Số thẻ tín dụng là gì? Nằm ở đâu? Bao nhiêu số?
Bạn đang sở hữu thẻ tín dụng. Bạn vẫn còn mơ hồ về ý nghĩa của số thẻ tín dụng và không hiểu được rủi ro khi số thẻ tín dụng bị lộ. Hãy cùng vay888.net tìm hiểu ý nghĩa số thẻ tín dụng là gì? Nằm ở đâu? Bao nhiêu số?
Thẻ tín dụng (Credit Card) là thẻ chi tiêu trước trả tiền sau do ngân hàng phát hành, có chức năng hỗ trợ người dùng dễ dàng chi tiêu, thanh toán dù trong tài khoản không có sẵn tiền. Ngân hàng sẽ cấp một hạn mức tín dụng nhất định cho chủ thẻ tùy thuộc vào lịch sự tín dụng và tài chính của khách hàng. Chủ thẻ có thể chi tiêu trong hạn mức được cấp và sau đó hoàn trả lại khoản tiền đã sử dụng cho ngân hàng theo quy định.
Số thẻ tín dụng là gì?
Số thẻ tín dụng trong tiếng Anh là Credit Card Number, là một dãy số gồm 16 hoặc 19 chữ số, được in ở mặt trước của thẻ khi mở thẻ tín dụng. Dãy số này không phải ngẫu nhiên mà được đặt theo quy luật riêng. Lưu ý, dãy số này gọi là số thẻ tín dụng, không phải số tài khoản ngân hàng.
Cấu trúc của số thẻ tín dụng
Các sản phẩm thẻ tín dụng phổ biến ở Việt Nam thường có 16 chữ số. Trong đó:
Chữ số đầu tiên trong dãy số thẻ tín dụng là tên nhà phát hành. Cụ thể:
- 1 và 2 được phát hành bởi các hãng hàng không.
- 3 được phát hành bởi các hãng du lịch hoặc giải trí.
- 4 và 5 được phát hành bởi ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính.
- 6 được phát hành bởi ngân hàng và các thương gia.
- 7 được phát hành bởi các công ty dầu khí.
- 8 được phát hành bởi các công ty viễn thông.
- 9 được phát hành bởi Nhà nước.
- Cụm 3 chữ số tiếp theo biểu thị cho ID của tổ chức/ngân hàng phát hành thẻ:
- 3731 xxxx xxxx xxxx – AmEx Green (American Express)
- 4013 xxxx xxxx xxxx – Citibank (Visa)
- 5100 xxxx xxxx xxxx – Western States Bankcard Association (Master)
- 6013 xxxx xxxx xxxx – MBNA (Discover)
- Chuỗi 9 chữ số tiếp theo là số tài khoản của khách hàng
- Chữ số cuối cùng gọi là số checksum, được dùng để kiểm tra độ chính của thẻ tín dụng, số IMEI điện thoại…
Quy luật về số thẻ khi mở thẻ tín dụng
Chữ số cuối cùng (số thứ 16 trong thẻ có 16 chữ số, số thứ 19 trong thẻ có 19 chữ số) được dùng để kiểm tra checksum bằng thuật toán Luhn. Nói đơn giản, thuật toán Luhn là thuật toán chuyên để kiểm tra độ chính xác của thẻ tín dụng, số IMEI điện thoại…
Thuật toán Luhn được thực hiện như sau :
Ví dụ: Số thẻ tín dụng là 9704 1602 9320 9999
Bước 1: Viết tất cả các chữ số trong số thẻ tín dụng ra. Sau đó đếm từ bên phải sang trái, giữ nguyên các số có thứ tự lẻ 1, 3, 5…
Bước 2: Nhân đối tất cả các số có thứ tự chẵn 2, 4, 6… đồng thời thay thế chúng bằng kết quả nhân đôi đó.
- Theo ví dụ trên ta có: (18) 7 (0) 4 (2) 6 (0) 2 (18) 3 (4) 0 (18) 9 (18) 9 (Các số trong dấu ngoặc đã được nhân đôi)
- Nếu kết quả nhân đôi là số có 2 chữ số, ví dụ 9 × 2 = 18 thì ta cộng tổng hai số kết quả lại 1 + 8 = 9 và thay thế số đó bằng số 5 vừa cộng được.
- Ta được dãy số mới: (9) 7 (0) 4 (2) 6 (0) 2 (9) 3 (4) 0 (9) 9 (9) 9
Bước 3: Cộng tất cả các chữ số lại, nếu tổng chia hết cho 10 thì số thẻ hợp lệ: 9 + 7 + 0 + 4 + 2 + 6 + 0 + 2 + 9+ 3 + 4 + 0 + 9 + 9 + 9 + 9 = 82 không chia hết cho 10. Vậy đây là số thẻ không hợp lệ.
Số thẻ Visa và thẻ Mastercard là gì? Có khác số thẻ tín dụng?
Thẻ Mastercard và thẻ Visa là hai loại thẻ thanh toán quốc tế được sử dụng phổ biến trên thế giới. Số Thẻ MasterCard và thẻ Visa là một dãy số bao gồm 16 chữ số được đặt theo quy luật nhất định. Trong đó: số thẻ Mastercard được bắt đầu bằng chữ số 5 và số thẻ Visa được bắt đầu bằng chữ số 4
Có thể thấy, số thẻ Mastercard và thẻ visa là số thẻ tín dụng của hai nhà phát hành Mastercard và Visa, đều là một dãy số gồm 16 chữ số khác nhau được sắp xếp theo quy luật. Vậy khi được yêu cầu cung cấp thông tin số thẻ visa khi thanh toán, tức là số thẻ tín dụng.
Mã CVV/CVC của thẻ tín dụng là gì?
Ngoài dãy số ở trước thẻ, phía sau thẻ tín dụng còn có 3 con số được gọi là mã CSC (Card Security Code – mã số bảo mật của thẻ). Đây là 3 con số vô cùng quan trọng, nếu chẳng may để lộ 3 con số này, nguy cơ bị mất thông tin thẻ và chịu rủi ro thanh toán của bạn sẽ rất cao. CSC là cách gọi chung của CVV, CVC và CID.
- CID (Card Identification Number) là mã xác minh của thẻ American Express.
- CVC (Card Validation Code) là mã dùng để xác minh thẻ Mastercard.
- CVV (Card Verification Value) là mã dùng để xác minh thẻ Visa bao gồm thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng
Mã CVV/CVC là mã bảo mật thẻ thanh toán quốc tế. Khi thanh toán/mua sắm trực tuyến, bạn sẽ cần sử dụng mã này thay cho mã PIN. Chính vì vậy nếu bạn để lộ mã CVC/CVV, bạn có nguy cơ bị mất tiền trong thẻ, bị đánh cắp thông tin và vô tình tiếp tay thực hiện những giao dịch gian lận, bất hợp pháp.
Nếu bị mất thẻ tín dụng, bạn hãy gọi báo ngay với ngân hàng để tiến hành khóa thẻ khẩn cấp, tránh kẻ gian đánh cắp thông tin hay mất tiền oan bởi những giao dịch bất chính.
Vài trò của số thẻ tín dụng là gì?
Số thẻ tín dụng có nhiều vai trò khác nhau bao gồm:
Tra cứu số dư thẻ tín dụng
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể dùng số thẻ để tra cứu số dư nợ của thẻ tín dụng. Bằng cách gọi điện đến tổng đài của ngân hàng phát hành thẻ.
Sau đó, nhân viên sẽ yêu cầu bạn cung cấp 4 số cuối trên thẻ tín dụng cùng một số thông tin xác nhận và giúp bạn kiểm tra số dư khả dụng trong thẻ
Chuyển khoản vào thẻ tín dụng
Bên cạnh việc chuyển/nhận tiền qua số tài khoản, bạn cũng có thể thực hiện tương tự đối với số thẻ tín dụng. Thông qua ATM, Internet Banking hoặc Mobile Banking đều được.
Thực hiện thanh toán thay cho mã PIN
Ngoài dãy số ở mặt trước của thẻ, phía sau còn có 3 số được gọi là CSC (Card Security Code). Trong đó:
- CID (Card Identification Number) là mã xác minh của thẻ American Express.
- CVC (Card Validation Code) là mã dùng để xác minh thẻ Mastercard.
- CVV (Card Verification Value) là mã dùng để xác minh thẻ Visa bao gồm thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng
Khi thanh toán online, bạn chỉ cần nhập thông tin thẻ và số CVV/CVC là có thể thanh toán được mà không cần đến mã PIN. Vô cùng tiện lợi nhưng kèm theo đó là nguy cơ bị mất tiền trong thẻ nếu vô tình để lộ dãy số trên.
Để lộ số thẻ tín dụng có sao không?
- Nếu không may để lộ số thẻ tín dụng, bạn có thể bị mất tiền trong thẻ, bị đánh cắp thông tin và vô tình tiếp tay thực hiện những giao dịch bất hợp pháp, gian lận… Khi có trong tay số thẻ tín dụng các đối tượng sẽ dễ dàng thanh toán các giao dịch bởi hiện nay có nhiều loại thẻ không cần xác minh mã OTP và mã PIN.
- Do vậy trong quá trình sử dụng thẻ tín dụng bạn cần lưu ý bảo quản thẻ thật cẩn thận. Nếu bị mất thẻ tín dụng, bạn hãy gọi báo ngay với ngân hàng để tiến hành khóa thẻ khẩn cấp, tránh kẻ gian đánh cắp thông tin hay mất tiền oan bởi những giao dịch bất chính.
Cách bảo mật số thẻ tín dụng
Xóa mã CVV/CVC trên thẻ tín dụng
Xóa mã CVV/CVC ở mặt sau thẻ tín dụng được nhiều chuyên gia tài chính và ngân hàng khuyên dùng. Khi đã hoàn tất mọi thông tin xác minh thẻ tín dụng, bạn có thể ghi nhớ mã CVV/CVC trên thẻ sau đó xóa dãy số này đi để tránh bị kẻ gian đánh cắp.
Ngoài ra khi mua hàng online, hãy đăng ký dịch vụ Verified by Visa/MasterCard để nhận mã OTP.
Chỉ dùng thẻ tín dụng tại những trang web có độ bảo mật cao
Khi mua hàng online hoặc thanh toán bằng thẻ tín dụng khách hàng nên lưu ý một số vấn đề sau:
- Những trang web có độ bảo mật cao sẽ hỗ trợ bạn thực hiện giao dịch một cách an toàn và chính xác.
- Bên cạnh đó, bạn cũng nên quẹt thẻ tại các cửa hàng lớn và uy tín, luôn trực tiếp có mặt khi giao dịch diễn ra để đảm bảo an toàn.
Ký vào mặt sau của thẻ
Cách làm này vô cùng phổ biến ở nước ngoài. Tuy nhiên, ở Việt Nam rất ít người chú ý đến việc ký vào mặt sau của thẻ.
Trong trường hợp thẻ rơi vào tay kẻ xấu, nơi chấp nhận thẻ sẽ đối chiếu chữ ký của họ với chữ ký in trên mặt sau thẻ để chứng thực.
Không cho người khác mượn thẻ
Đây cũng là một cách để bảo mật số thẻ tín dụng vì đôi khi không gì là không thể xảy ra. Việc cho người khác mượn thẻ tín dụng có thể dẫn đến việc họ lấy được các thông tin như số thẻ, số CVV/CVC hay thời hạn sử dụng thẻ của bạn.
Trên đây là những chia sẻ của vay888.net về ý nghĩa số thẻ tín dụng là gì? Nằm ở đâu? Bao nhiêu số? Hy vọng những chia sẻ về ý nghĩa số thẻ tín dụng sẽ giúp bạn sử dụng thẻ tín dụng hiệu quả và đảm bảo an toàn nhất